Đặc điểm nổi bật của Băng dính - Lõi nhựa 3 ly - 0,5 kg
Băng dính đóng hàng/ băng keo đóng hàng
1. Giới thiệu tổng quan
- Băng dính được sản xuất trực tiếp tại xưởng của Hapii Retail.
- Khách hàng lấy sỉ, vui lòng gọi điện trực tiếp đến: 19003418 để nhận giá ưu đãi.
2. Phân loại
- Màu sắc : Đục dày, vàng chanh, trắng trong
- Lõi : Lõi nhựa 1kg, lõi giấy 1kg, lõi nhựa hoặc giấy 0,5 kg
- Về cơ bản, các sản phẩm băng dính không khác nhau về tính chất, chỉ khác nhau về màu sắc
- Xem thêm giới thiệu từng loại sản phẩm trên trang chính website.
3. Chất liệu ,đặc điểm và thông số kỹ thuật
- Độ dày màng: 50 mic
- Độ đàn hồi (khả năng kéo giãn): 140%
- Độ bền dai: 2.9kg/cm
- Độ dán dính: 0.25kg/cm
- Khả năng chịu nhiệt: 32 – 140 độ F
- Cân nặng : 1kg
- Độ dày lõi : 2.4mm
- Độ rộng băng dính 4.8cm
4. Cấu tạo sản phẩm
Băng dính cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là phần lõi và phần băng keo/dính. Phần lõi thường làm từ giấy, số ít làm từ nhựa, nhẹ, có tác dụng giữ khuôn cho cuộn băng dính, để các lớp băng dính và giữ xung quanh.
4.1 Phần lõi
Phân loại | Lõi nhựa | Lõi giấy |
Ưu điểm | - Nồng độ của hạt bụi không khí trong này là rất thấp. - An toàn ngay khi ở trong môi trường ẩm thấp | - Thân thiện với môi trường: lõi giấy dễ dàng bị phân hủy, đóng vai trò bảo vệ môi trường hiệu quả. - Đại trà, dễ mua và phục vụ nhanh chóng hơn lõi nhựa |
Nhược điểm | - Dễ vỡ | - Bị bụi khá nhiều từ phần lõi giấy - Dễ ẩm |
Độ dày lõi : 0.24, 0.3 , 0.5, 0.8 mm và 1 cm. Tuy nhiên Hapii Retail chỉ sản xuất lõi dày 0.24 mm
4.2 Phần keo dính/ băng keo
Phần băng keo là bộ phận quan trọng của băng dính có tác dụng kết dính, cũng gồm 2 phần là lớp nền và lớp keo.
a. Lớp nền ( Màng nhựa - lớp film cứng bên ngoài)
- Ở băng dính, lớp nền/ màng nhựa làm từ nilon mềm, dai, được cán mỏng, có khả năng đàn hồi và trong suốt, có tác dụng giữ và bảo quản lớp keo bên trong.
- Lớp màng nhựa được làm từ các loại nhựa như Polypropylene (PP). Nhựa PP (Polypropylene) là nguyên liệu chủ yếu để sản xuất ra màng chít OPP. OPP viết tắt của Oriented Polypropylene. Màng OPP có những ưu điểm quan trọng là bề mặt bóng trong suốt, trong suốt và chống trầy xước, có độ bền kéo dãn cao, chịu được lực kéo, giúp giữ cho băng dính không bị rách hay phai màu trong quá trình sử dụng và có khả năng chống thấm khí, chống thấm nước…
b.Lớp keo
- Lớp màng keo của băng dính/keo trong được quét đều trên lớp nền như nhựa thông hidro hóa, acrylate copolymer, BOP, DO… quyết định khả năng bám dính của băng keo có tốt hay không
- Người ta thường xác định khả năng dính của băng keo trong bằng đơn vị mic, không quan trọng băng dính 3m hay băng dính 5cm mà chỉ số mic càng cao, băng keo vàng dính tốt và bền chắc, chỉ số này cũng đồng thời quyết định giá băng keo.
- Phân biệt độ bám dính MIC
- Màng 40 mic: là loại mỏng, giá thành sẽ rẻ hơn nhiều nhưng rất dễ bị ảnh hưởng của thời tiết, độ dính sẽ không còn, dễ bị bung keo khi vận chuyển
- Màng 43 mic: loại màng thông dụng thích ứng, chịu được nhiều kiểu khí hậu như nóng, ẩm, lạnh, khô hanh. Loại màng này là màng film OPP dày 25mic + Lớp keo dày 18mic.
- Màng 50 mic: phù hợp với tất cả các chủng loại và được sử dụng nhiều cho những thùng carton kích thước lớn, hàng nặng và cần vận
5. Lưu ý khi nhận hàng, sử dụng và bảo quản
Khách hàng cần luôn kiểm tra chất lượng thông tin sản phẩm băng dính đã và đang đặt. Vì giá thành keo luôn đắt hơn giá thành màng khi cấu thành cuộn băng dính. Nhiều sản phẩm băng dính bị làm bớt đi tỉ lệ keo và tăng thêm tỉ lệ màng. Đây là nguyên nhân chính làm cho sản phẩm kém chất lượng và không đảm bảo cho hàng hóa xuất khẩu.